Bản đồ quy hoạch đất xác định mục đích sử dụng đất từng khu vực, bao gồm quy hoạch xây dựng và các hạn chế sử dụng đất. Để tìm hiểu chi tiết mời quý anh chị cùng tìm hiểu nội dung.
Theo quy định tại Điều 3 của Luật Đất Đai 2013 đã quy định: “ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được cơ quan chức năng có thẩm quyền lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bố, tình trạng quy hoạch cũng như mục đích sử dụng của các loại đất tại thời điểm cuối kỳ của quy hoạch đó.”
Hiểu đơn giản bản đồ bản đồ quy hoạch đất là một sơ đồ quy hoạch để kiểm tra quy hoạch và tra cứu thông tin về mục đích sử dụng đất của từng khu vực trong một địa bàn, tỉnh, thành phố. Nó bao gồm các thông tin về mục đích sử dụng đất, quy hoạch tổng thể về xây dựng, và các hạn chế liên quan đến vấn đề sử dụng đất.
Bản đồ quy hoạch 1/5000 là một loại bản đồ quy khu vực hay còn được gọi là quy hoạch chung với mức tỷ lệ 1:5000. Đây là một bản đồ cụ thể với chi tiết cao, cho phép chủ đầu tư xem được cấu trúc và hạn chế của từng khu vực trong một địa bàn. Bản đồ 1/5000 được xem là một yêu cầu cơ bản để chủ đầu tư nghiên cứu, triển khai và phát triển các đô thị.
Bản đồ quy hoạch 1/2000 là một bản đồ chi tiết dùng trong hoạt động quy hoạch đất đai, giúp xác định các giới hạn và mục đích sử dụng đất cụ thể cho mỗi lô đất trên tổng thể khu vực quy hoạch. Bản đồ này được tạo ra với tỷ lệ 1:2000, có nghĩa là mỗi centimet trên bản đồ tương ứng với 2000 centimet trên thực tế.
Bản đồ quy hoạch 1/500 là một loại bản đồ chi tiết dùng trong hoạt động quy hoạch đất đai. Tỷ lệ 1/500 nghĩa là mỗi centimet trên bản đồ tương ứng với 500 centimet trên thực tế. Bản đồ này cung cấp thông tin chi tiết hơn về giới hạn và mục đích sử dụng đất của mỗi lô đất trong khu vực quy hoạch, so với bản đồ quy hoạch 1/2000.
Bản đồ quy hoạch 1/5000 | Bản đồ quy hoạch 1/2000 | Bản đồ quy hoạch 1/500 | |
Tỷ lệ | 1/5000 | 1/2000 | 1/500 |
Chi tiết | Thấp | Cao | Trung bình |
Mục đích sử dụng | Tổng quan về giới hạn và mục đích sử dụng đất | Quy hoạch đất đai chi tiết, xây dựng | Quy hoạch đất đai trung bình, xây dựng |
Bảng so sánh giữa 3 loại bản đồ quy hoạch 1/2000, 1/500 và 1/5000:
Chúng ta có thể thấy rằng, bản đồ quy hoạch 1/2000 cung cấp thông tin chi tiết nhất về mỗi lô đất, bản đồ quy hoạch 1/500 cung cấp thông tin trung bình, và bản đồ quy hoạch 1/5000 cung cấp thông tin tổng quan nhất.
Để đọc hay xem, một bản đồ quy hoạch, bạn cần thực hiện theo các bước sau:
Lưu ý: bản đồ quy hoạch có thể rất phức tạp và cần sự hiểu biết chuyên sâu
STT | Loại đất | Ký hiệu |
1 | Đất nông nghiệp | NNP |
1.1 | Đất sản xuất nông nghiệp | SXN |
1.1.2001 | Đất trồng cây hàng năm | CHN |
1.1.1.1 | Đất trồng lúa | LUA |
1.1.1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
1.1.1.1.2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK |
1.1.1.1.3 | Đất trồng lúa nương | LUN |
1.1.1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK |
1.1.1.2.1 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK |
1.1.1.2.2 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK |
1.1.2002 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
1.2 | Đất lâm nghiệp | LNP |
1.2.2001 | Đất rừng sản xuất | RSX |
1.2.1.1 | Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN |
1.2.1.2 | Đất có rừng sản xuất là rừng trồng | RST |
1.2.1.3 | Đất đang được sử dụng để phát triển rừng sản xuất | RSM |
1.2.2002 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
1.2.2.1 | Đất có rừng phòng hộ là rừng tự nhiên | RPN |
1.2.2.2 | Đất có rừng phòng hộ là rừng trồng | RPT |
1.2.2.3 | Đất đang được sử dụng để phát triển rừng phòng hộ | RPM |
1.2.2003 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
1.2.3.1 | Đất có rừng đặc dụng là rừng tự nhiên | RDN |
1.2.3.2 | Đất có rừng đặc dụng là rừng trồng | RDT |
1.2.3.3 | Đất đang được sử dụng để phát triển rừng đặc dụng | RDM |
1.3 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
1.4 | Đất làm muối | LMU |
1.5 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN |
2.1 | Đất ở | OTC |
2.1.2001 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
2.1.2002 | Đất ở tại đô thị | ODT |
2.2 | Đất chuyên dùng | CDG |
2.2.2001 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
2.2.2002 | Đất quốc phòng | CQP |
2.2.2003 | Đất an ninh | CAN |
2.2.2004 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN |
2.2.2.1 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS |
2.2.2.2 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
2.2.2.3 | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH |
2.2.2.4 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
2.2.2.5 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD |
2.2.2.6 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT |
2.2.2.7 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
2.2.2.8 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
2.2.2.9 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK |
2.2.2005 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK |
2.2.5.1 | Đất khu công nghiệp | SKK |
2.2.5.2 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
2.2.5.3 | Đất khu chế xuất | SKT |
2.2.5.4 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
2.2.5.5 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
2.2.5.6 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
2.2.5.7 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
2.2.2006 | Đất có mục đích công cộng | CCC |
2.2.6.1 | Đất giao thông | DGT |
2.2.6.2 | Đất thủy lợi | DTL |
2.2.6.3 | Đất có di tích lịch sử – văn hóa | DDT |
2.2.6.4 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
2.2.6.5 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
2.2.6.6 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
2.2.6.7 | Đất công trình năng lượng | DNL |
2.2.6.8 | Đất công trình bưu chính viễn thông | DBV |
2.2.6.9 | Đất chợ | DCH |
2.2.6.10 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
2.2.6.11 | Đất công trình công cộng khác | DCK |
2.3 | Đất cơ sở tôn giáo | TON |
2.4 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN |
2.5 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD |
2.6 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
2.7 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
2.8 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD |
3.1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
3.2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS |
3.3 | Núi đá không có rừng cây | NCS |
4 | Đất có mặt nước ven biển (chỉ tiêu quan sát) | MVB |
4.1 | Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản | MVT |
4.2 | Đất mặt nước ven biển có rừng | MVR |
4.3 | Đất mặt nước ven biển có mục đích khác | MVK |
Các cách kiểm tra thông tin quy hoạch đất đơn giản nhất bao gồm:
Để kiểm tra thông tin quy hoạch đất ngay trên sổ đỏ, bạn có thể làm như sau:
Lưu ý rằng việc truy cập và kiểm tra quy hoạch sẽ có một số hạn chế và yêu cầu phải trả một khoản phí nhất định. Hãy liên hệ với cơ quan chức năng để biết thêm chi tiết về các yêu cầu và hạn chế.
Ngoài việc kiểm tra quy hoạch bằng sổ đỏ, hồng bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về thông tin quy hoạch đất từ các nguồn khác như các trang web của cơ quan chức năng, bản đồ quy hoạch đất đai hoặc từ các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý đất đai, địa chính.
Hiện tại có 2 cách phổ biến để tra cứu quy hoạch trực tuyến. Cách check quy hoạch đất online thứ nhất là tra cứu qua cổng thông tin quy hoạch của các tỉnh thành, quận huyện hay các website tra cứu quy hoạch của nhà nước. Cách thứ hai là tra cứu qua các app quy hoạch.
Hiện nay có khá nhiều cách để tra cứu bản đồ quy hoạch bất động sản online, tuy nhiên 2 cách thông dụng hiện nay dễ sử dụng nhất là thông qua:
Cổng thông tin quy hoạch của 63 tỉnh thành phố tại Việt Nam
STT | Tỉnh/ Thành phố | Tra cứu quy hoạch |
1 | An Giang | |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | |
3 | Bắc Giang | |
4 | Bắc Kạn | |
5 | Bạc Liêu | |
6 | Bắc Ninh | |
7 | Bến Tre | |
8 | Bình Định | |
9 | Bình Dương | |
10 | Bình Phước | |
11 | Bình Thuận | |
12 | Cà Mau | |
13 | Cần Thơ | |
14 | Cao Bằng | |
15 | Đà Nẵng | |
16 | Đắk Lắk | |
17 | Đắk Nông | |
18 | Điện Biên | |
19 | Đồng Nai | |
20 | Đồng Tháp | |
21 | Gia Lai | |
22 | Hà Giang | |
23 | Hà Nam | |
24 | Hà Nội | |
25 | Hà Tĩnh | |
26 | Hải Dương | |
27 | Hải Phòng | |
28 | Hậu Giang | |
29 | Hòa Bình | |
30 | Hưng Yên | |
31 | Khánh Hòa | |
32 | Kiên Giang | |
33 | Kon Tum | |
34 | Lai Châu | |
35 | Lâm Đồng | |
36 | Lạng Sơn | |
37 | Lào Cai | |
38 | Long An | |
39 | Nam Định | |
40 | Nghệ An | |
41 | Ninh Bình | |
42 | Ninh Thuận | |
43 | Phú Thọ | |
44 | Phú Yên | |
45 | Quảng Bình | |
46 | Quảng Nam | |
47 | Quảng Ngãi | |
48 | Quảng Ninh | |
49 | Quảng Trị | |
50 | Sóc Trăng | |
51 | Sơn La | |
52 | Tây Ninh | |
53 | Thái Bình | |
54 | Thái Nguyên | |
55 | Thanh Hóa | |
56 | Thừa Thiên Huế | |
57 | Tiền Giang | |
58 | TP Hồ Chí Minh | |
59 | Trà Vinh | |
60 | Tuyên Quang | |
61 | Vĩnh Long | |
62 | Vĩnh Phúc | |
63 | Yên Bái |
Bạn có thể sử dụng một số app và website do các đơn vị tư nhân cung cấp để kiểm tra quy hoạch một cách nhanh nhất như: Guland, Meeymap, Remaps,…
Qua nội dung trên Long Hoàng Investment đã giới thiệu đến quý khách hàng cũng như quý nhà đầu tư tổng quan về quy hoạch bất động sản cũng như bản đồ quy hoạch và cách tra cứu và kiểm tra quy hoạch. Rất mong nội dung này có thể giúp ích quý anh chị trong quá trình đầu tư hiện tại và tương lai.
Trụ sở: 655 Đ. Điện Biên Phủ, Phường 25, Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Quý khách hàng, đối tác có thể để lại thông tin bên dưới hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi. Cảm ơn!